DMCA.com Protection Status

Mẫu hợp đồng cải tạo sửa chữa nhà mới nhất năm 2024

Đời sống ngày càng được cải thiện, nhu cầu của người dân về đề “Cải tạo, sửa chữa nhà ở” cũng ngày càng tăng. Điều này mang đến một diện mạo mới cho ngôi nhà, đồng thời tối ưu được các công năng sử dụng. Không những thế, thay vì phải xây dựng lại cả ngôi nhà, việc sửa chữa sẽ giúp gia đình tiết kiệm được một khoản kha khá, khoản tiền này có thể đầu tư cho những việc khác, chẳng hạn như nội thất. Tuy nhiên, khi làm việc với đơn vị thi công, bên cạnh yếu tố sửa chữa thì mẫu hợp đồng cải tạo sửa chữa nhà là thứ bạn cần phải quan tâm. Vì khi có hợp đồng, bạn sẽ dễ dàng làm việc cũng như giải quyết những vấn đề phát sinh. Trong bài viết dưới đây, N&N Home sẽ chia sẻ mẫu hợp đồng cải tạo sửa chữa nhà ở mới nhất năm 2024 để bạn có thể tham khảo.

Mẫu hợp đồng cải tạo sửa chữa nhà

Mẫu hợp đồng cải tạo sửa chữa nhà ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

********

HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA NHÀ Ở 

(Số: ………/HĐSCNO)

 

Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015, có hiệu lực ngày 01/01/2017;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005, có hiệu lực ngày 01/01/2006;

Căn cứ vào Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/06/2014;

Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.

 

Hôm nay, ngày … … tháng …… năm …… chúng tôi gồm có:

 

Chủ đầu tư (Bên A)

Họ tên: ………………………… …………… Năm sinh ………

CMND số: …………… … Ngày cấp …………… … Nơi cấp …………… …

Địa chỉ: ………………………… ……………………………………… ………

Số điện thoại: ………………………… ……………

 

Nhà thầu (Bên B)

Công Ty TNHH Xây Dựng Nhanh Nhanh (Công Ty Xây Dựng N&N Home TPHCM)

MST: ………………………… ……………

Người đại diện: Ông ………………………… ……………             Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: 606/46/15, QL13, Hiệp Bình Phước, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

Số điện thoại: ………………………… ……………

 

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những điều khoản sau đây:

Điều 1: Nội dung công việc

Bên A khoán cho bên B công việc cải tạo, sửa chữa ngôi nhà có địa chỉ số ………………………… ……………………………………… ………………………………………

theo hồ sơ được chính quyền cho phép (nếu có) đảm bảo các yêu cầu sau:

Nền móng phải đảm bảo: ………………………… ……………………………………… ………

Vách nhà phải đảm bảo: ………………………… ……………………………………… …………

Địa điểm và quy cách phần bếp, nhà tắm, nhà vệ sinh phải đảm bảo: ………………………… ……………………………………… ……………………………………… …………………………

Yêu cầu về các tầng lầu (nếu có): ………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… …………………………

Yêu cầu về trần nhà, mái nhà: ………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… …………………………

Yêu cầu về cổng, cửa chính và cửa phụ của ngôi nhà: ………………………… ……………………………………… ……………………………………… …………………………

Yêu cầu về sơn tường nhà: ………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… …………………………

Các yêu cầu khác cho ngôi nhà: ………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… …………………………

Điều 2: Cung ứng nguyên vật liệu

Bên A cung ứng các nguyên vật liệu sau đây: ………………………… …………………………

Bên B cung ứng các nguyên vật liệu sau đây: ………………………… …………………………

Chủ đầu tư ứng trước số tiền mua nguyên vật liệu là ……………………… VNĐ

Đồng thời, cả hai bên phải có trách nhiệm về chất lượng, số lượng cũng như những hậu quả mà nguyên vật liệu mình cung ứng gây ra.

Điều 3: Trách nhiệm của bên B

Sau khi nhận công trình, bên B sẽ tự tổ chức công việc, đảm bảo thời gian thi công và hoàn thiện đúng tiến độ. Đồng thời phải đảm bảo chất lượng, kỹ thuật công trình đúng theo những yêu cầu mà bên A đưa ra ở Điều 1 trong hợp đồng.

Trong thời gian thi công, bên B có trách nhiệm bảo quản và sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, thiết bị. Nếu có xảy ra các trường hợp hư hỏng, mất mát nguyên vật liệu, thiết bị thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm. (Trong trường hợp bên A ở tại công trình và nhận trách nhiệm bảo quản nguyên vật liệu, thiết bị ngoài giờ làm việc. Việc mất mát vào thời gian nào, thì bên đó sẽ chịu trách nhiệm.)

Khi công trình chưa được bàn giao cho bên A, nếu xảy ra những rủi ro thì bên B sẽ chịu trách nhiệm. Ngoại trừ những trường hợp bất khả kháng như bão, lũ lụt, động đất,…

Trong quá trình cải tạo, sửa chữa, nếu như bên A phát hiện có những sai sót thì bên B có trách nhiệm sửa chữa. Đồng thời, chi phí sửa chữa phát sinh do lỗi của bên B không được tính vào giá trị của hợp đồng.

Điều 4: Trách nhiệm của bên A

Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ pháp lý, tài liệu, bản vẽ, sơ đồ, nguyên vật liệu,… cho bên B theo đúng thỏa thuận.

Chuẩn bị chỗ ở cho …… người bên B, lo chi phí ăn uống … … bữa cơm/ngày cho …… thợ (nếu như bên B có yêu cầu).

Đồng thời, bên A phải có trách nhiệm khi chính quyền kiểm tra thủ tục pháp lý xây dựng, sửa chữa. Trong trường hợp công trình bị đình chỉ thi công, bên A phải bồi thường hợp đồng cho bên B.

Điều 5: Thời hạn hợp đồng và phương thức thanh toán

Thời gian sửa chữa và bàn giao ngôi nhà hoàn thiện không quá …… ngày (tháng) kể từ ngày bên B nhận tiền tạm ứng đợt 1 từ bên A (không tính thời gian bị hoãn do trường hợp bất khả kháng).

Thời gian thanh toán sẽ dựa trên cơ sở tiến độ công việc

Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng ……% giá trị tổng công thợ.

Đợt 2: Sau khi hoàn thành ……% căn nhà sẽ thanh toán ……% giá trị tổng công thợ.

Đợt cuối: Sau khi nhận bàn giao và nghiệm thu, quyết toán công nợ, thanh lý hợp đồng.

Điều 6: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình

Công trình sau khi đã hoàn thành sẽ được bàn giao cho bên A để nghiệm thu.

Công trình chỉ được đưa vào nghiệm thu khi đáp ứng được các yêu cầu về thiết kế, kỹ thuật và những tiêu chuẩn được quy định ở Điều 1 và của pháp luật.

Đồng thời, quá trình bàn giao và nghiệm thu sẽ được xác nhận bằng văn bản theo quy định của pháp luật.

Điều 7: Chế độ bảo hành

Thời gian bảo hành công trình là …… (tháng). Thời gian bảo hành tính từ thời gian bên B bàn giao công trình và bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. 

Trong thời gian bảo hành, nếu có những sai sót, hư hỏng, lỗi kỹ thuật do bên B gây ra thì bên B sẽ có trách nhiệm thực hiện chế độ bảo hành.

Điều 8: Giá trị hợp đồng

Hợp đồng này có tổng giá trị là: ………………………… …………… 

(Bằng chữ: ………………………… ……………………………………… ……………)

Giá trị hợp đồng có thể thay đổi trong các trường hợp khối lượng công việc phát sinh do những yêu cầu thêm của chủ đầu tư. Những hạng mục này nằm ngoài hợp đồng đã được thỏa thuận trước đó.

Điều 9: Tạm dừng, chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ tạm dừng khi xảy ra các trường hợp bất khả kháng và do lỗi của bên A hoặc bên B gây ra. Trong trường hợp này, đôi bên sẽ cùng thỏa thuận để đưa ra cách giải quyết.

Ngoài ra, một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên còn lại vi phạm hợp đồng. Đồng thời bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường cho bên còn lại.

Cùng với đó, bên tạm dừng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng phải có văn bản cho bên còn lại. Nếu tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng mà không thông báo cho bên còn lại thì bên chủ động tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng sẽ phải bồi thường thiệt hại.

Hiệu lực của hợp đồng bị chấm đứt bắt đầu tính từ thời điểm hợp đồng bị hủy bỏ. Đồng thời các bên có trách nhiệm hoàn trả lại tiền hoặc tài sản.

Điều 10: Phạt vi phạm hợp đồng

Phạt vi phạm hợp đồng đối với bên B

Trong trường hợp bên B không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm hoặc chất lượng công trình đã được thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng, thì bên B có trách nhiệm thực hiện lại đủ và đúng chất lượng công trình. Nếu bên B không thể khắc phục hoặc khắc phục quá 03 vẫn không đạt yêu cầu sẽ phải bồi thường 1% giá trị hợp đồng.

Trường hợp bên B chậm tiến độ công trình, gây ảnh hưởng đến bên A, dù bên A đã có văn bản nhắc nhở, thì bên B sẽ bị chấm dứt hợp đồng và bồi thường 1% tổng giá trị hợp đồng cho bên A.

Phạt vi phạm hợp đồng đối với bên A

Trường hợp bên A thanh toán chậm cho bên B sẽ phải chịu phạt 1% tổng giá trị thanh toán cho bên B trên 01 ngày chậm thanh toán.

Sau 02 ngày kể từ ngày bên B báo nghiệm thu mà bên A không cử đại diện tiến hành nghiệm thu thì bên A sẽ phải chịu phạt 1% giá trị còn lại của công trình, tính trên 01 ngày chậm.

Điều 11: Điều khoản chung

Hai bên cam kết cùng nhau thực hiện các điều khoản đã được thảo luận trong hợp đồng. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, đôi bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, cùng nhau đưa ra phương án giải quyết hợp lý nhất. Nếu không thể thỏa thuận thì việc tranh chấp sẽ được đưa ra tòa án giải quyết.

Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ ngày ký và kết thúc khi hai bên hoàn thành trách nhiệm của mình.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên sẽ giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện bên A Đại diện bên B

Download mẫu hợp đồng sửa nhà tại đây

Có thể bạn quan tâm: Sửa nhà có nên xem tuổi không

Những điều bạn cần lưu ý trước khi ký hợp đồng cải tạo, sửa chữa nhà ở

Điều đầu tiên trước khi tiến hành cải tạo nhà ở, bạn cần tìm hiểu xem ngôi nhà của bạn có cần phải xin giấy phép sữa chữa không. Để tránh trường hợp phải tạm dừng trong quá trình thi công và nộp phạt theo yêu cầu của cơ quan chức năng.

Mẫu hợp đồng cải tạo sửa chữa nhà

Tham khảo xem có cần phải xin giấy phép sửa chữa cho ngôi nhà

Bạn cần nêu rõ những hạng mục cần phải thi công, yêu cầu chất lượng trong hợp đồng. Từ đó nhà thầu mới đảm bảo quá trình sửa chữa đúng với những gì bạn mong muốn. Bạn cũng nên tham khảo ý kiến của nhà thầu để chất lượng công trình tốt nhất.

Những nội dung, điều khoản có trong hợp đồng nên được xem xét kỹ. Nếu có những thắc mắc về quyền lợi hợp pháp của mình trong hợp đồng thì đưa ra ý kiến ngay. Nếu cần sửa đổi, bổ sung thì yêu cầu nhà thầu chỉnh sửa ngay nếu được.

Mẫu hợp đồng cải tạo sửa chữa nhà

Đọc ký các nội dung, điều khoản có trong hợp đồng

Việc xây nhà hay sửa chữa, cải tạo đều phải có hợp đồng rõ ràng. Hy vọng với mẫu hợp đồng cải tạo sửa chữa nhà mới nhất năm 2024 sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại hợp đồng này. Trước khi sửa chữa nhà, bạn cũng cần phải lưu ý một số điều cần thiết để tránh những trường hợp không mong muốn xảy ra. 

Xem thêm: Thủ tục sửa chữa nhà ở TPHCM

Form lấy thông tin dưới mỗi bài viết

Tác giả

Jason Huynh

trongoixaynha@gmail.com

Kiến trúc sư Jason Huynh, CEO của công ty xây dựng N&N Home, là một chuyên gia trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc và xây nhà trọn gói. Các công trình thiết kế nhà phố của anh mang đậm dấu ấn kiến trúc đương đại, giúp định hình phong cách sống của gia chủ.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
guest
Số Điện Thoại

6 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Nguyễn Thị Thu

Có bản hợp đồng file pdfsẵn không. tôi muốn tải hoặc gửi qua email cho tôi nhé

Nguyễn Thị Hà

Công ty gửi mẫu hợp đồng cải tạo sửa chữa nhà qua email giúp tôi nhé nguyenthiha@gmail.com, cảm ơn cty

Thùy Nga

Rất bổ ích cảm ơn N&N home vì mẫu hợp đồng cải tạo sửa chữa nhà này

Thùy Ngânn

Mẫu hợp đồng cải tạo sửa chữa nhà rất bổ ích cảm ơn N&N Home

Lê Bảo

Ad gửi cho mình file pdf mẫu hợp đồng cải tạo sửa chữa nhà qua gmail Baolezodiac@gmail.com với ạ. Mình cám ơn nhiều.

Khả

Công ty có file sẵn mẫu hợp đồng cải tạo sửa chữa nhà thì gửi qua mail cho mình nhé

Logo

THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và Tên (*)
Số điện thoại (*)
Email (*)
THÔNG TIN CƠ BẢN
Chiều rộng (m)
Chiều dài (m)
Vị trí xây dựng / chi tiết – Quận nội thành trung tâm (7 quận): gồm các quận 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh
– Quận nội thành (9 quận): gồm các quận 2, 6, 7, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp
– Quận ngoại thành (4 quận và 4 huyện): gồm các quận 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân và các huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Củ Chi.
Loại công trình
Mức đầu tư
Diện tích: 0 m2 Đơn giá: 0 vnđ/m2
Diện tích xây dựng: 0 m2
Thông tin chi tiết (Nhà Phố)
Số tầng: Móng: Mái:
Tầng hầm: Hẻm:

    NHẬN DỰ TOÁN CHI TIẾT

    Họ và tên

    Số điện thoại

    Email

    Theo quy chế quản lý kiến trúc TP HCM số 56/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021
    TÍNH MẬT ĐỘ VÀ CHIỀU CAO TỐI ĐA CỦA CÔNG TRÌNH
    Form tính cao độ và mật độ xây dựng cho điện thoại

    Thông Tin Cá Nhân

    Tính Mật Độ Xây Dựng


    Tính Chiều Cao & Số Tầng Tối Đa

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 27m

    Số tầng tối đa là 6 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 23,6m

    Số tầng tối đa là 5 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 19m

    Số tầng tối đa là 4 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 13,6m

    Số tầng tối đa là 3 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 11,6m

    Số tầng tối đa là 3 tầng

    Theo quy chế quản lý kiến trúc TP HCM số 56/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021
    TÍNH MẬT ĐỘ VÀ CHIỀU CAO TỐI ĐA CỦA CÔNG TRÌNH
    Form tính cao độ và mật độ xây dựng cho điện thoại

    Thông Tin Cá Nhân

    Tính Mật Độ Xây Dựng


    Tính Chiều Cao & Số Tầng Tối Đa

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 27m

    Số tầng tối đa là 6 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 23,6m

    Số tầng tối đa là 5 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 19m

    Số tầng tối đa là 4 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 13,6m

    Số tầng tối đa là 3 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 11,6m

    Số tầng tối đa là 3 tầng

    DMCA.com Protection Status