Thị trường ép cọc bê tông đang phát triển. So với những công trình trước kia, người ta thường sử dụng cọc tre với giá khoảng 1tr5/ cọc và công. Thì chi phí xây dựng ép bê tông có giá từ 16tr đồng.
Ưu điểm của cọc bê tông là giúp móng đạt độ sâu từ 6m, trong khi với cọc tre là 1,5m. Cọc bê tông được làm bằng bê tông cốt thép, với kích thước là 20x20cm/ cọc, độ dài từ 2m. Với chi phí khá “mặn”, nhưng nhiều gia đình vẫn quyết định trung thành với xây nhà ép cọc bê tông. Giá cọc chưa ép phi từ 60.000đ/ m. Phi 14 từ 65.000đ/ m. Chưa kể giá hoàn thiện công trình là từ 85.000đ/ m (có thể dao động).
Mức chi phí còn tùy thuộc vào diện tích nhà, khu vực đất và những yếu tố khách quan khác. Tuy nhiên, Xây Dựng Nhanh Nhanhs sẽ giải thích cho bạn lý do mà việc xây nhà ép cọc bê tông trở thành xu hướng dẫn đầu trong thi công xây nhà trọn gói.
♨️ XÂY NHÀ ÉP CỌC BÊ TÔNG: Phù hợp với những khu vực nền đất yếu
Địa hình không thuận lợi là nguyên nhân bạn nên ép cọc bê tông. Xây dựng trên nền đất yếu, hồ nước được san lấp, sẽ dẫn đến nhà bị lún, nứt vỡ. Rất nhiều nhà không cọc đã bị lúc cả chục cm. Có nhà chọn việc ép nửa vời, nên không bị lún nhà mà bị lún sân… Gây ra tình trạng mất thẩm mỹ, đi lại bất tiện.
Đội ngũ Xây Dựng Nhanh Nhanhs sẽ khảo sát địa chất công trình trước khi tiến hành đào bỏ nền móng cũ và ép cọc bê tông. Sau khi ép cọc, thợ nề mới xử lý đổ dầm móng khóa đầu cọc, rồi làm móng để đảm bảo độ bền vững cho căn nhà. .
Với việc xây nhà ép cọc bê tông có độ sâu gần chục mét, được nén với lực nén cao, tổng lực nén lên đầu cọc đến nghìn tấn thì việc chịu lực với một căn nhà 300 – 400 tấn là chuyện bình thường. Để dễ cho các bạn hình dung việc ép cọc sẽ tốn bao nhiêu chi phí, hãy tham khảo bảng báo giá trung bình cho việc xây nhà ép cọc bê tông cốt thép nhé:
Loại thép | Tiết diện (mm) | Mác bê tông | Chiều dài (m) | Đơn giá /mét dài |
Thái Nguyên Ø14 | 200*200 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 | |
Thái Nguyên Ø16 | 250*250 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 | |
Thái Nguyên Ø18 | 300*300 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 | |
Viêt Úc Ø14 | 200*200 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 | |
Viêt Úc Ø16 | 250*250 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 | |
Viêt Úc Ø18 | 300*300 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 | |
Đa Hội Ø14 | 200*200 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 | |
Đa Hội Ø16 | 250*250 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 | |
Đa Hội Ø18 | 300*300 | 200 | 5, 4, 3, 2.5 |
♨️ XÂY NHÀ ÉP CỌC BÊ TÔNG – KỸ THUẬT TIÊN TIẾN, LÂU BỀN
Nhiệm vụ của ép cọc bê tông là để truyền tải trọng từ công trình xuống các lớp đất phía dưới và xung quanh. Móng cọc bê tông là xu hướng dẫn đầu trong thi công công trình hiện nay. Có nhiều loại móng: móng đơn, móng bè, móng băng hay móng cọc. Rất nhiều công trình xây dựng không bảo đảm, không đúng qui trình dẫn đến hiện tượng đổ sập, sụt lún trong thời gian ngắn. Vì thế, cọc ép bê tông ra đời để đảm bảo sự chắc chắn cho công trình.
Có những giải pháp cho ép cọc như cọc nhồi, cọc ép, cọc ép neo, cừ tràm. Tùy thuộc vào địa chất, lực tải của công trình, chỉ khác nhau về biện pháp thi công. Cọc ép bê tông có ưu điểm là nhanh, gọn, biết được sơ bộ tải trọng khi ép cọc, giá tốt.
♨️ ĐẶC ĐIỂM CỦA CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP
Xây Dựng Nhanh Nhanhs khi xây nhà ép cọc dùng cọc bê tông đúc sẵn và có thiết bị riêng để đóng hoặc ép xuống đất. Chiều dài và tiết diện cọc còn phụ thuộc vào thiết kế. Trong quá trình thi công xây nhà ép cọc, cọc được chia thành nhiều đoạn cọc dài ngắn phù hợp với thiết bị chuyên chở và hạ cọc.
Lọc cọc được sử dụng phổ biến hiện nay có kích thước vào khoảng 200×200 đến 400×400. Mác bê tông tạo cọc từ 250 trở lên. Cọc được thiết kế đúng với thiết kế, đảm bảo cho độ dày bảo vệ (min 3cm) để hạn chế bị bong tróc trong quá trình đóng cọc và chống rỉ cho cốt thép sau này.
Ngoài ra, những vật dụng thiết bị đóng cọc cũng phải theo quy trình về bãi đúc, khuôn đúc và cách đổ bê tông.
Theo dõi chúng tôi trên Facebook: https://www.facebook.com/nhathaugiare
———————————————————————————————————————
Công Ty Xây Dựng Xây Dựng Nhanh Nhanh – Đồng hành xây dựng tổ ấm
Địa chỉ: 15 KDC Vườn Cau, P.Hiệp Bình Phước, Q.Thủ Đức
Mail: trongoixaynha@gmail.com
Website: trongoixaynha.com