DMCA.com Protection Status

Xây nhà trên đất nông nghiệp có được không? Những lưu ý cần biết!

Xây nhà trên đất nông nghiệp là một hướng phát triển mới đang được nhiều người quan tâm. Với sự gia tăng của nhu cầu về nhà ở và việc bảo vệ đất nông nghiệp, xây nhà trên đất nông nghiệp là giải pháp hiệu quả và bền vững cho cả hai vấn đề này. Thay vì phải tìm kiếm đất ở ngoài các khu vực đô thị đắt đỏ và ô nhiễm, xây nhà trên đất nông nghiệp là cách tiết kiệm chi phí và giúp gia đình bạn có một môi trường sống trong lành, gần gũi với thiên nhiên. Tuy nhiên, để xây nhà trên đất nông nghiệp, bạn cần tìm hiểu về quy định pháp luật về sử dụng đất và xây dựng tại địa phương. Hãy cũng N&N Home tìm hiểu thêm về việc xây nhà trên đất nông nghiệp qua bài viết dưới đây.

Xây nhà trên đất nông nghiệp

Hiện nay, nhiều người có ý định xây nhà trên đất nông nghiệp

Cần tìm hiểu các quy định về việc xây nhà trên đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất được sử dụng để sản xuất các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản như trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp và sản xuất các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản. Loại đất này thường có đặc tính phù sa, giàu dinh dưỡng, có khả năng hấp thụ nước tốt, phù hợp với cây trồng, thủy sản và động vật nuôi.

Xây nhà trên đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp là một phần nguồn tài nguyên thiên nhiên

Đất nông nghiệp bao gồm:

  • Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
  • Đất trồng cây lâu năm
  • Đất rừng sản xuất
  • Đất rừng phòng hộ
  • Đất rừng đặc dụng
  • Đất nuôi trồng thuỷ sản
  • Đất làm muối

Xây nhà trên đất nông nghiệp

Có được xây nhà trên đất nông nghiệp không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai năm 2013 về nguyên tắc sử dụng đất thì “Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất”.

Xây nhà trên đất nông nghiệp

Có được xây nhà trên đất nông nghiệp không?- Đây là câu hỏi của nhiều gia chủ

Theo đó, Nhà nước phân loại đất là để dễ quản lý bên cạnh xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Mỗi loại đất khác nhau, người sử dụng đất sẽ có nghĩa vụ riêng biệt.

Tuy nhiên nghĩa vụ chung của người sử dụng đất là sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy hoạch và kế hoạch mà cơ quan Nhà nước đã phê duyệt.

Việc xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp là trái quy định và bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Làm thế nào để xây nhà trên đất nông nghiệp?

Có thể xây nhà trên đất nông nghiệp nhưng phải tuân thủ các quy định pháp luật của nhà nước và đồng thời tôn trọng quyền sở hữu của người sở hữu đất.

Theo Luật đất đai năm 2013 của Việt Nam, đất nông nghiệp là đất được sử dụng để trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp và sản xuất các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản.

Xây nhà trên đất nông nghiệp

Việc sử dụng đất nông nghiệp cho mục đích khác như xây nhà phải tuân thủ các quy định pháp luật về đất đai

Để xây nhà trên đất nông nghiệp, người sử dụng đất cần phải đăng ký và làm thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp tại cơ quan đăng ký đất đai.

Sau đó, cần phải đăng ký xây dựng tại cơ quan quản lý nhà nước về kiến trúc và xây dựng và tuân thủ đúng các quy định pháp luật về quy hoạch, bảo vệ môi trường và phòng cháy chữa cháy.

Cần tìm hiểu kỹ các quy định và thủ tục cần thiết khi xây nhà trên đất nông nghiệp

Ngoài ra, việc xây dựng trên đất nông nghiệp cần phải tôn trọng quyền sở hữu của người sở hữu đất và bảo vệ môi trường. Việc không tuân thủ đúng các quy định pháp luật có thể dẫn đến việc bị phạt hoặc bị thu hồi quyền sử dụng đất.

Thủ tục, trình tự xin cấp phép xây nhà trên đất nông nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ban hành ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai thì người sử dụng đất nộp hồ sơ được chuẩn bị tại bước 1 đến Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Phòng Tài nguyên và Môi trường sau khi tiếp nhận hồ sơ phải có trách nhiệm sau: 

  • Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
  • Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 4: Nộp tiền sử dụng đất

Thực hiện nghĩa vụ tài chính khi có thông báo của cơ quan thuế có thể bao gồm các khoản sau: Tiền sử dụng đất; Lệ phí trước bạ; Phí thẩm định hồ sơ; Lệ phí cấp giấy chứng nhận.

Bước 5: Trả kết quả

Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ban hành ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai thì người sử dụng đất thì thời hạn giải quyết thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không bao gồm thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Sau khi hộ gia đình, cá nhân đã thực hiện xong các nghĩa vụ tài chính tại cơ quan thuế đã nêu tại bước 4 thì lúc này Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cập nhật thay đổi.

Hy vọng thông qua bài viết này, chủ đầu tư có thể tìm cho mình được câu trả lời xây nhà trên đất nông nghiệp có được không? Để tránh mất tiền thậm chí vi phạm pháp luật.

Có thê bạn quan tâm: Năm 2024 tuổi nào làm nhà được

Công ty xây dựng N&N Home – Chuyên thiết kế kiến trúc, xây nhà trọn gói, sửa nhà giá rẻ

Hotline: 0945 170 909 – KTS Nguyên

Website: https://trongoixaynha.com/

 

Form lấy thông tin dưới mỗi bài viết

Tác giả

Jason Huynh

trongoixaynha@gmail.com

Kiến trúc sư Jason Huynh, CEO của công ty xây dựng N&N Home, là một chuyên gia trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc và xây nhà trọn gói. Các công trình thiết kế nhà phố của anh mang đậm dấu ấn kiến trúc đương đại, giúp định hình phong cách sống của gia chủ.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
guest
Số Điện Thoại

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

Logo

THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và Tên (*)
Số điện thoại (*)
Email (*)
THÔNG TIN CƠ BẢN
Chiều rộng (m)
Chiều dài (m)
Vị trí xây dựng / chi tiết – Quận nội thành trung tâm (7 quận): gồm các quận 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh
– Quận nội thành (9 quận): gồm các quận 2, 6, 7, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp
– Quận ngoại thành (4 quận và 4 huyện): gồm các quận 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân và các huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Củ Chi.
Loại công trình
Mức đầu tư
Diện tích: 0 m2 Đơn giá: 0 vnđ/m2
Diện tích xây dựng: 0 m2
Thông tin chi tiết (Nhà Phố)
Số tầng: Móng: Mái:
Tầng hầm: Hẻm:

    NHẬN DỰ TOÁN CHI TIẾT

    Họ và tên

    Số điện thoại

    Email

    Theo quy chế quản lý kiến trúc TP HCM số 56/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021
    TÍNH MẬT ĐỘ VÀ CHIỀU CAO TỐI ĐA CỦA CÔNG TRÌNH
    Form tính cao độ và mật độ xây dựng cho điện thoại

    Thông Tin Cá Nhân

    Tính Mật Độ Xây Dựng


    Tính Chiều Cao & Số Tầng Tối Đa

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 27m

    Số tầng tối đa là 6 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 23,6m

    Số tầng tối đa là 5 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 19m

    Số tầng tối đa là 4 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 13,6m

    Số tầng tối đa là 3 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 11,6m

    Số tầng tối đa là 3 tầng

    Theo quy chế quản lý kiến trúc TP HCM số 56/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021
    TÍNH MẬT ĐỘ VÀ CHIỀU CAO TỐI ĐA CỦA CÔNG TRÌNH
    Form tính cao độ và mật độ xây dựng cho điện thoại

    Thông Tin Cá Nhân

    Tính Mật Độ Xây Dựng


    Tính Chiều Cao & Số Tầng Tối Đa

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 27m

    Số tầng tối đa là 6 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 23,6m

    Số tầng tối đa là 5 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 19m

    Số tầng tối đa là 4 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 13,6m

    Số tầng tối đa là 3 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 11,6m

    Số tầng tối đa là 3 tầng

    DMCA.com Protection Status