TÍNH DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
Xây Dựng Nhanh Nhanh lấy ví dụ cụ thể ngôi nhà diện tích: 5m x 10m với kết cấu: 1 trệt 1 lửng 2 lầu sân thượng
Diện tích sàn xây dựng
- Sân thượng trước: 5 x 3 x 50% = 7,5 m2
- Sân thượng sau: 5 x 4 x 50% = 10 m2
- Trùng cu: 5 x 3 x 150% = 22,5 m2
- Lầu 2: 5 x 10 = 50 m2
- Lầu 1: 5 x 10 = 50 m2
- Lửng: 5 x 6 = 30 m2
- Tầng trệt: 5 x 10 = 50 m2
- Hệ móng cọc: 5 x 10 x 30% = 15m2
Tổng diện tích xây dựng
15 + 50 + 30 + 50 +50 + 22,5 +10 +7,5 = 235 m2 sàn xây dựng
Từ đó ta dùng diện tích này nhân với đơn giá mà mỗi đơn vị thi công áp dụng cho khách hàng
Giá phần thô và nhân công hoàn thiện tại Xây Dựng Nhanh Nhanh là 3,600,000 VNĐ/m2
235 m2 x 3,600,000 VNĐ = 799,000,000 VNĐ
Báo giá Trực tiếp
lưu ý: RẤT NHIỀU KHÁCH HÀNG NHẦM LẪN HỆ MÓNG CỌC với CỌC
Hệ móng cọc
Bộ phận liên kết các cọc với nhau và chúng có tác dụng phân bổ lực. Để giúp đảm bảo cân bằng lực cho toàn bề mặt, diện tích phần nền móng của ngôi nhà.
Móng cọc
Cọc bê tông có tác dụng truyền tải trọng từ công trình xuống các lớp đất dưới và xung quanh nó. Móng cọc bê tông được sử dụng khá rộng rãi
hệ số diện tích của từng khu vực thi công
Khu vực thi công |
Hệ số tính |
Tầng hầm có độ sâu từ 1.0-1.3m so với code vỉa hè |
150% diện tích |
Tầng hầm có độ sâu từ 1.3-1.7m so với code vỉa hè |
170% diện tích |
Tầng hầm có độ sâu từ 1.7-2.0m so với code vỉa hè |
200% diện tích |
Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè |
250% diện tích |
Phần móng công trình thi công móng băng |
50% diện tích tẩng trệt |
Phần móng công trình thi công móng cọc |
30% diện tích tầng trệt |
Phần móng công trình thi công móng bè |
100% diện tích tầng trệt |
Phần diện tích có mái che (Lầu 1, 2,3, ….,sân thượng có mái che) |
100% diện tích |
Phần diện tích không có mái che trừ sân trước và sân sau (Sân thượng không có mái che, sân phơi) |
50% diện tích |
Mái BTCT |
50% diện tích |
Mái tole (Bao gồm toàn bộ xà gồ và tole, tính theo mặt nghiêng) |
30% diện tích |
Mái ngói kèo sắt (Bao gồm toàn bộ hệ kèo và ngói, tính theo mặt nghiêng) |
70% diện tích |
Mái ngói BTCT (Bao gồm hệ rito và ngói, tính theo mặt nghiêng) |
100% diện tích |
Sân trước và sân sau (Trường hợp sân trước và sau có diện tích lớn thì xem xét lại hệ số tính) |
70% diện tích |
Mỗi ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích <8m2 |
Không tính |
Mỗi ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích >8m2 |
100% diện tích |
Khu vực cầu thang |
100% diện tích |