DMCA.com Protection Status

Chi phí đổ mái bằng và những điều bạn cần biết

Mái nhà, một thành phần không thể thiếu trong các công trình xây dựng. Dù cho ngôi nhà của bạn có to hay nhỏ, kiến trúc cầu kỳ hay đơn giản. Mái nhà có công dụng che nắng, che mưa cho gia đình. Đồng thời chúng cũng góp phần mang đến điểm nhấn và tính thẩm mỹ cho ngôi nhà. Hiện nay, so với các kiểu thiết kế mái tôn, mái Thái thì kiểu mái bằng vẫn được ưa chuộng hơn cả. Tuy nhiên, chắc hẳn không phải ai cũng biết tính chi phí đổ mái bằng là bao nhiêu khi xây nhà trọn gói? Trong bài viết dưới đây, N&N Home sẽ chia sẻ cho bạn những kiến thức cần thiết về mái bằng như cấu tạo của mái, ưu nhược điểm và chi phí đổ mái bằng.

chi phí đổ mái bằng

Chi phí đổ mái bằng và những điều bạn cần biết

Có thể bạn quan tâm: Trình tự thi công nhà cao tầng

Chi phí đổ mái bằng bê tông cốt thép

Hiện nay, trong gói xây dựng phần thô và gói chìa khóa trao tay, mái bằng bê tông cốt thép được tính bằng 50% diện tích xây dựng, mái tôn được tính bằng 30% diện tích và mái Thái được tính bằng 70% hoặc 100% diện tích.

Theo khảo sát thị trường, đơn giá xây dựng phần thô hiện nay có giá 3.200.000 VNĐ/m2. Trong khi đó, đơn giá gói chìa khóa trao tay sẽ dao động từ 4.700.000 VNĐ/m2 đến 5.900.000 VNĐ/m2. Nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch ở gói chìa khóa trao tay là do bạn lựa chọn mức tiết kiệm, cơ bản, tiêu chuẩn hay cao cấp.

Từ cách tính diện tích phần mái và đơn giá xây dựng trên 1m2 là bạn đã có thể tính được chi phí xây dựng mái bằng cho ngôi nhà.

chi phí đổ mái bằng

Mái bằng được tính bằng 50% diện tích xây dựng

Tuy nhiên, nếu được tính dựa trên chi phí nguyên vật liệu như bê tông, coffa, thép thì chúng ta sẽ có cách tính khác. Lấy ví dụ ngôi nhà có diện tích 100m2 dày 100mm, được quy thành 10m3 bê tông sẽ được tính như sau:

  • Bê tông: 10m3 x 2.000.000 = 20.000.000 VND
  • Coffa: 100mm x 150.000 = 15.000.000 VND
  • Thép: 1.500kg x 22.000 = 33.000.000 VND
  • Chi phí nhân công: 5.000.000 VND

Nguyên vật liệu để thi công mái bằng là bê tông, coffa, thép

Như vậy, chi phí để làm mái bằng bê tông cốt thép có diện tích 100m2 dày 100mm là 73.000.000 VND. Ngoài ra, chi phí này sẽ thay đổi nếu như bạn muốn tăng độ dày của phần mái hoặc xây dựng thêm tầng tum trên sân thượng. 

chi phí đổ mái bằng

Chi phí đổ mái bằng sẽ phụ thuộc vào độ dày mái, quy mô công trình,…

Có thể bạn quan tâm: Xây nhà bếp tách biệt

Kết cấu của mái bằng bê tông cốt thép

Trước đây, để thi công mái bằng, người ta có thể sử dụng nhiều loại vật liệu khác nhau như gỗ, tôn hoặc thép. Nhưng những vật liệu này có độ bền không cao sau một thời gian sử dụng. Vì vậy mà bê tông cốt thép toàn khối hoặc lắp ghép được đưa vào thay thế. Kết cấu của mái bằng bê tông cốt thép như sau:

Kết cấu của mái bằng bê tông cốt thép

  • Lớp kết cấu chịu lực: Lớp này chịu trách nhiệm nâng đỡ phần mái nhà, được cấu tạo bằng bê tông cốt thép toàn khối hoặc bê tông cốt thép lắp ghép. Lớp này có hình dáng giống như cấu tạo của sàn nhà. Tuy nhiên được bổ sung thêm cấu tạo viền mái, cấu tạo chống thấm, thoát nước cho mái nhà.
  • Lớp tạo dốc: Lớp này được đặt trên lớp kết cấu chịu lực, có tác dụng tạo độ dốc cho mái. Lớp này thường được cấu tạo bằng bê tông xi, bê tông gạch vỡ hoặc bê tông đá dăm. Đồng thời, lớp tạo dốc còn có công dụng cách nhiệt cho mái, tạo điều kiện thi công thuận lợi cho lớp chống thấm.
  • Lớp chống thấm: Lớp này có công dụng ngăn chặn nước mưa, chống thấm nước cho mái nhà. Lớp chống thấm thường được cấu tạo bằng bê tông mác cao, làm tăng thêm độ cứng cho mái. Hiện nay, bề dày của lớp chống thấm thường dao động từ 30 – 50mm, phổ biến là 40mm.
  • So với những kiểu mái khác, mái bằng có kết cấu khá đơn giản và độ bền cao. Chỉ gồm mặt phẳng liên kết với trần nhà có độ dày bê tông nhất định, không cần phải tạo hình khối và độ đua của mái.

Ưu nhược điểm của mái bằng

Ưu điểm của thiết kế mái bằng

Do đâu mà kiểu thiết kế mái bằng rất được ưa chuộng?

  • Mái bằng có kiến trúc gọn gàng, cấu tạo đơn giản, dễ dàng kết hợp với nhiều kiểu nhà khác nhau. Đặc biệt là những công trình nhà phố nằm sát nhau, có không gian nhỏ hẹp.
  • So với những kiểu mái khác, mái bằng có khả năng chống chịu tốt trước những tác động từ môi trường vì có độ dốc thấp, chỉ từ 5-8%. Điều này đồng thời làm tăng khả năng thoát nước, chống tồn đọng nước mưa. 

Mái bằng có độ dốc từ 5-8%, làm tăng khả năng thoát nước

  • So với kiểu mái Thái, nhà mái bằng có chi phí xây dựng thấp hơn. Sau một thời gian sử dụng, gia đình muốn lên tầng cũng thuận tiện hơn.
  • Mái bằng cũng không gây tiếng ồn khi trời mưa, không bị thủng như mái tôn.

chi phí đổ mái bằng

Khi trời mưa, mái bằng không gây ra tiếng ồn như mái tôn

  • Một ưu điểm của thiết kế mái bằng là khả năng chống cháy cao.
  • Bạn có thể tận dụng phần mái để làm sân thượng. Nơi đây có thể là khu vui chơi của gia đình, nơi tập thể dục, làm sân phơi đồ hoặc thiết kế một khu vườn để trồng rau sạch, trồng hoa,…  Tuy nhiên, khi muốn tận dụng mái bằng làm sân thượng, bạn phải thiết kế thêm cầu thang động (loại cầu thang không cố định) để đi lên cho không có trùng cu phía trên. 

Bạn có thể tận dụng phần mái làm khu sinh hoạt cho gia đình

Nhược điểm của kiểu nhà mái bằng

Một kiểu mái dù tốt đến đâu thì cũng sẽ có những hạn chế khó có thể tránh khỏi. Những nhược điểm thường gặp của kiểu thiết kế mái bằng:

  • Mái bằng bê tông cốt thép có trọng lượng rất lớn, tạo áp lực cao cho kết cấu móng. Chính vì thế bạn cần phải đầu tư xây dựng phần móng thật kiên cố ngay từ ban đầu.
  • So với thiết kế mái dốc, nhà mái bằng có khả năng thoát nước khá yếu, nên dễ bị thấm nước. Lâu dần, điều này sẽ tạo ra những vết ố dưới trần nhà, làm mất vẻ mỹ quang của ngôi nhà. Chính vì thế, trong quá trình thi công, bạn cần phải đầu tư khá nhiều cho công tác chống thấm, chống nứt.

chi phí đổ mái bằng

Khi xây nhà mái bằng, bạn cần đầu tư khá nhiều cho khâu chống thấm, chống nứt

  • Khi trời mưa, trên mái nhà dễ lưu lại rác, lá cây và cát. Những thứ này gây nghẹt đường thoát nước, dẫn đến tình trạng thấm dột. 
  • Ưu điểm của mái bằng là sự đơn giản, nhưng đây cũng là nhược điểm khi nó khó thể tạo sự bề thế, vẻ đẹp sang trọng như mái ngói. Chính vì lẽ đó mà mái bằng thường ít xuất hiện trong những kiểu biệt thự với quy mô lớn.

Mái bằng chỉ phù hợp với những kiểu nhà đơn giản, khó kết hợp với những kiểu nhà biệt thự

Mái bằng là kiểu thiết kế mái rất được ưa chuộng trong ngành xây dựng. Chúng xuất hiện từ những căn nhà phố cho đến những tòa cao ốc. Mái bằng mang đến kiểu thiết kế đơn giản, có sức chịu đựng tốt trước những điều kiện khắc nghiệt của môi trường, bền bỉ theo thời gian,… Đồng thời, thông qua bài viết, N&N Home cũng muốn giúp bạn biết được cách tính chi phí đổ mái bằng. Từ đó dự trù kinh phí khi xây dựng ngôi nhà.

Form lấy thông tin dưới mỗi bài viết

Tác giả

Jason Huynh

trongoixaynha@gmail.com

Kiến trúc sư Jason Huynh, CEO của công ty xây dựng N&N Home, là một chuyên gia trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc và xây nhà trọn gói. Các công trình thiết kế nhà phố của anh mang đậm dấu ấn kiến trúc đương đại, giúp định hình phong cách sống của gia chủ.

5 1 đánh giá
Đánh giá bài viết
guest
Số Điện Thoại

9 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Thúy Vy

Nhà đổ mái bằng và mái thái thì cái nào sẽ tối ưu chi phí hơn?

KTS Trần Ngân - N&N Home

Cảm ơn bạn đã quan tâm đến dịch vụ của N&N Home. Bạn để lại thông tin liên hệ hoặc có thể gọi trực tiếp vào 0945170909 để được KTS tư vấn một cách chi tiết hơn nhé.
Chúc bạn sức khỏe!

chí hiếu

mình xin chi phí đổ mái bằng ạ!

KTS Trần Ngân - N&N Home

Bạn để lại thông tin liên hệ hoặc gọi trực tiếp vào 0945170909 để được KTS tư vấn một cách chi tiết nhất nhé.
Cảm ơn bạn đã quan tâm dịch vụ của N&N Home.
Chúc bạn sức khỏe!

Nga Nga

Chi phí đổ mái bằng nhà cấp 4 4×20 bao nhiêu ạ?

KTS Trần Ngân - N&N Home

Chào Nga Nga, cảm ơn bạn đã quan tâm. Bạn vui lòng liên hệ ngay sđt 0945170909 để được báo giá chi tiết nhé!

Cao Thắng

Chi phí đổ mái bằng đắt hơn mái lệch không

Tiến Đạt

Chi phí đổ mái bằng có cao hơn mái chữ a không

Nguyễn Đình Duy

báo giúp mình chi phí đổ mái bằng cho nhà 100m2

Logo

THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và Tên (*)
Số điện thoại (*)
Email (*)
THÔNG TIN CƠ BẢN
Chiều rộng (m)
Chiều dài (m)
Vị trí xây dựng / chi tiết – Quận nội thành trung tâm (7 quận): gồm các quận 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh
– Quận nội thành (9 quận): gồm các quận 2, 6, 7, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp
– Quận ngoại thành (4 quận và 4 huyện): gồm các quận 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân và các huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Củ Chi.
Loại công trình
Mức đầu tư
Diện tích: 0 m2 Đơn giá: 0 vnđ/m2
Diện tích xây dựng: 0 m2
Thông tin chi tiết (Nhà Phố)
Số tầng: Móng: Mái:
Tầng hầm: Hẻm:

    NHẬN DỰ TOÁN CHI TIẾT

    Họ và tên

    Số điện thoại

    Email

    Theo quy chế quản lý kiến trúc TP HCM số 56/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021
    TÍNH MẬT ĐỘ VÀ CHIỀU CAO TỐI ĐA CỦA CÔNG TRÌNH
    Form tính cao độ và mật độ xây dựng cho điện thoại

    Thông Tin Cá Nhân

    Tính Mật Độ Xây Dựng


    Tính Chiều Cao & Số Tầng Tối Đa

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 27m

    Số tầng tối đa là 6 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 23,6m

    Số tầng tối đa là 5 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 19m

    Số tầng tối đa là 4 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 13,6m

    Số tầng tối đa là 3 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 11,6m

    Số tầng tối đa là 3 tầng

    Theo quy chế quản lý kiến trúc TP HCM số 56/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021
    TÍNH MẬT ĐỘ VÀ CHIỀU CAO TỐI ĐA CỦA CÔNG TRÌNH
    Form tính cao độ và mật độ xây dựng cho điện thoại

    Thông Tin Cá Nhân

    Tính Mật Độ Xây Dựng


    Tính Chiều Cao & Số Tầng Tối Đa

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 27m

    Số tầng tối đa là 6 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 23,6m

    Số tầng tối đa là 5 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 19m

    Số tầng tối đa là 4 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 13,6m

    Số tầng tối đa là 3 tầng

    Chiều cao tối đa tại đỉnh mái là 11,6m

    Số tầng tối đa là 3 tầng

    DMCA.com Protection Status